Khi bạn muốn lái một chiếc xe ô tô, bằng lái là điều kiện tiên quyết để có thể tham gia giao thông. Tuy nhiên, với nhiều loại xe ô tô khác nhau và hạng bằng lái tương ứng, việc lựa chọn loại bằng lái phù hợp đôi khi gây khó khăn cho nhiều người. Vậy, các loại bằng lái xe ô tô hiện nay là gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Bằng lái xe ô tô là gì?
Bằng lái xe ô tô là một giấy chứng nhận do cơ quan chức năng cấp cho người đã hoàn thành khóa đào tạo lái xe và đạt được yêu cầu kỹ thuật và lý thuyết để điều khiển một chiếc ô tô trên đường. Bằng lái xe ô tô thường gồm có các loại phân loại theo cỡ động cơ và khối lượng xe như bằng A1, A2, A3, B1, B2, C, D, E, F. Mỗi loại bằng đi kèm với các quy định và giới hạn về loại xe và tải trọng tối đa được phép điều khiển.
Phân biệt các loại bằng lái xe ô tô được sử dụng tại Việt Nam
Ở Việt Nam, các loại bằng lái xe ô tô được phân loại theo cỡ động cơ và khối lượng xe, cụ thể bao gồm:
Bằng lái xe ô tô hạng B1 – số tự động
Bằng lái xe ô tô hạng B1 – số tự động được cấp cho người lái xe ô tô tải có trọng tải dưới 3,5 tấn và sử dụng xe ô tô có hộp số tự động. Điều kiện để được cấp bằng lái xe hạng B1 – số tự động bao gồm:
- Đủ 18 tuổi trở lên.
- Có bằng lái xe hạng B2 trở lên đã được cấp ít nhất 1 năm.
- Hoàn thành khóa học sát hạch lái xe ô tô hạng B1 – số tự động tại trung tâm đào tạo lái xe được cấp phép.
- Đạt kết quả tối thiểu 80/100 điểm trong kỳ thi sát hạch lái xe của cơ quan có thẩm quyền.
Bằng lái xe hạng B1 – số tự động cho phép người lái xe điều khiển các loại xe ô tô tải có trọng tải dưới 3,5 tấn và sử dụng hộp số tự động.
Bằng lái xe ô tô hạng B1
Bằng lái xe ô tô hạng B1 được cấp cho người lái xe ô tô tải có trọng tải dưới 3,5 tấn. Điều kiện để được cấp bằng lái xe hạng B1 bao gồm:
- Đủ 18 tuổi trở lên.
- Hoàn thành khóa học sát hạch lái xe ô tô hạng B1 tại trung tâm đào tạo lái xe được cấp phép.
- Đạt kết quả tối thiểu 80/100 điểm trong kỳ thi sát hạch lái xe của cơ quan có thẩm quyền.
Bằng lái xe hạng B1 cho phép người lái xe điều khiển các loại xe ô tô tải có trọng tải dưới 3,5 tấn. Trong quá trình sử dụng bằng lái xe hạng B1, người lái xe cần tuân thủ đầy đủ các quy định về giao thông đường bộ và an toàn khi lái xe.
Xem chi tiết: Nên học bằng lái xe B1 hay B2? Chi phí, ưu nhược điểm từng loại
Bằng lái xe ô tô hạng B2
Bằng lái xe ô tô hạng B2 được cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (không kể người lái xe). Điều kiện để được cấp bằng lái xe hạng B2 bao gồm:
- Đủ 18 tuổi trở lên.
- Hoàn thành khóa học sát hạch lái xe ô tô hạng B2 tại trung tâm đào tạo lái xe được cấp phép.
- Đạt kết quả tối thiểu 80/100 điểm trong kỳ thi sát hạch lái xe của cơ quan có thẩm quyền.
Bằng lái xe hạng B2 cho phép người lái xe điều khiển các loại xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (không kể người lái xe). Trong quá trình sử dụng bằng lái xe hạng B2, người lái xe cần tuân thủ đầy đủ các quy định về giao thông đường bộ và an toàn khi lái xe.
Bằng lái xe ô tô hạng C
Bằng lái xe ô tô hạng C được cấp cho người lái xe ô tô tải có trọng tải từ 3,5 tấn đến dưới 24 tấn. Điều kiện để được cấp bằng lái xe hạng C bao gồm:
- Đủ 21 tuổi trở lên.
- Hoàn thành khóa học sát hạch lái xe ô tô hạng C tại trung tâm đào tạo lái xe được cấp phép.
- Có bằng lái xe hạng B2 trở lên đã được cấp ít nhất 1 năm.
- Đạt kết quả tối thiểu 80/100 điểm trong kỳ thi sát hạch lái xe của cơ quan có thẩm quyền.
Bằng lái xe hạng C cho phép người lái xe điều khiển các loại xe ô tô tải có trọng tải từ 3,5 tấn đến dưới 24 tấn. Trong quá trình sử dụng bằng lái xe hạng C, người lái xe cần tuân thủ đầy đủ các quy định về giao thông đường bộ và an toàn khi lái xe.
Bằng lái xe ô tô hạng D
Bằng lái xe ô tô hạng D được cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi trở lên. Điều kiện để được cấp bằng lái xe hạng D bao gồm:
- Đủ 24 tuổi trở lên.
- Hoàn thành khóa học sát hạch lái xe ô tô hạng D tại trung tâm đào tạo lái xe được cấp phép.
- Có bằng lái xe hạng C trở lên đã được cấp ít nhất 1 năm.
- Đạt kết quả tối thiểu 80/100 điểm trong kỳ thi sát hạch lái xe của cơ quan có thẩm quyền.
Bằng lái xe hạng D cho phép người lái xe điều khiển các loại xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi trở lên. Trong quá trình sử dụng bằng lái xe hạng D, người lái xe cần tuân thủ đầy đủ các quy định về giao thông đường bộ và an toàn khi lái xe.
Bằng lái xe ô tô hạng E
Bằng lái xe ô tô hạng E được cấp cho người lái xe ô tô kéo rơ moóc có trọng tải trên 24 tấn hoặc ô tô chở hàng có trọng tải trên 3,5 tấn kèm theo rơ moóc có trọng tải dưới 750kg. Điều kiện để được cấp bằng lái xe hạng E bao gồm:
- Đủ 24 tuổi trở lên.
- Hoàn thành khóa học sát hạch lái xe ô tô hạng E tại trung tâm đào tạo lái xe được cấp phép.
- Có bằng lái xe hạng D trở lên đã được cấp ít nhất 1 năm.
- Đạt kết quả tối thiểu 80/100 điểm trong kỳ thi sát hạch lái xe của cơ quan có thẩm quyền.
Bằng lái xe hạng E cho phép người lái xe điều khiển các loại xe ô tô kéo rơ moóc có trọng tải trên 24 tấn hoặc ô tô chở hàng có trọng tải trên 3,5 tấn kèm theo rơ moóc có trọng tải dưới 750kg. Trong quá trình sử dụng bằng lái xe hạng E, người lái xe cần tuân thủ đầy đủ các quy định về giao thông đường bộ và an toàn khi lái xe.
Xem chi tiết: Bằng E lái xe gì? Hồ sơ và thủ tục đăng ký thi bằng E
Bằng lái xe ô tô hạng F (FB2, FC, FD, FE)
Bằng lái xe ô tô hạng F bao gồm các loại bằng lái xe ô tô chuyên dùng như sau:
- Bằng lái xe ô tô chuyên dùng hạng FB2: Cho phép người lái xe điều khiển xe ô tô chuyên dùng kéo rơ moóc có trọng tải trên 750kg và tổng trọng lượng của xe kéo rơ moóc trên 24 tấn. Điều kiện để được cấp bằng lái này tương tự như bằng lái xe hạng E.
- Bằng lái xe ô tô chuyên dùng hạng FC: Cho phép người lái xe điều khiển xe ô tô chuyên dùng có trọng tải từ 3,5 tấn đến dưới 24 tấn. Điều kiện để được cấp bằng lái này tương tự như bằng lái xe hạng C.
- Bằng lái xe ô tô chuyên dùng hạng FD: Cho phép người lái xe điều khiển xe ô tô chuyên dùng có trọng tải từ 1,5 tấn đến dưới 3,5 tấn. Điều kiện để được cấp bằng lái này tương tự như bằng lái xe hạng B2.
- Bằng lái xe ô tô chuyên dùng hạng FE: Cho phép người lái xe điều khiển xe ô tô chuyên dùng có trọng tải dưới 1,5 tấn. Điều kiện để được cấp bằng lái này tương tự như bằng lái xe hạng B2.
Mỗi loại bằng lái xe chuyên dùng trong hạng F có điều kiện và quy định riêng. Trong quá trình sử dụng bằng lái xe chuyên dùng, người lái xe cần tuân thủ đầy đủ các quy định về giao thông đường bộ và an toàn khi lái xe.
Bảng phân biệt nhanh các loại bằng lái xe ô tô
Để tổng hợp một cách dễ hiểu và tóm gọn nhất, dưới đây là bảng phân biệt nhanh các loại bằng lái xe ô tô thông dụng:
Hạng | Trọng tải | Số chỗ ngồi | Điều kiện cấp bằng | Điều kiện lái xe |
---|---|---|---|---|
B1 | Dưới 3.5 tấn | Dưới 10 chỗ | Đủ 18 tuổi | Xe chở người (tối đa 9 chỗ) |
B2 | Dưới 3.5 tấn | Dưới 10 chỗ | Đủ 18 tuổi | Xe chở người (tối đa 9 chỗ), xe tải (tối đa 3.5 tấn) |
C | Từ 3.5 tấn đến dưới 24 tấn | Không giới hạn | Đủ 21 tuổi, có bằng lái hạng B2 trở lên | Xe tải (từ 3.5 tấn đến dưới 24 tấn) |
D | Trên 10 chỗ ngồi | Từ 10 chỗ trở lên | Đủ 24 tuổi, có bằng lái hạng C trở lên | Xe chở người (trên 10 chỗ ngồi) |
E | Trọng tải trên 3.5 tấn hoặc kéo rơ moóc trên 24 tấn | Không giới hạn | Đủ 24 tuổi, có bằng lái hạng D trở lên | Xe tải (trên 3.5 tấn) hoặc xe kéo rơ moóc (trên 24 tấn) |
FB2 | Trên 24 tấn | Không giới hạn | Đủ 24 tuổi, có bằng lái hạng E trở lên | Xe kéo rơ moóc (trên 750kg) |
FC | Từ 3.5 tấn đến dưới 24 tấn | Không giới hạn | Đủ 24 tuổi, có bằng lái hạng C trở lên | Xe tải (từ 3.5 tấn đến dưới 24 tấn) |
FD | Từ 1.5 tấn đến dưới 3.5 tấn | Không giới hạn | Đủ 21 tuổi, có bằng lái hạng B2 trở lên | Xe tải (từ 1.5 tấn đến dưới 3.5 tấn) |
FE | Dưới 1.5 tấn | Không giới hạn | Đủ 18 tuổi, có bằng lái hạng B2 trở lên | Xe tải (dưới 1.5 tấn) |
Bảng trên chỉ mang tính chất tóm tắt, để biết chi tiết về điều kiện và quy trình cấp bằng lái xe ô tô, các bạn nên tìm hiểu thêm thông tin từ các cơ quan có thẩm quyền.
Như vậy, trong bài viết này chúng ta đã tìm hiểu về các loại bằng lái xe ô tô hiện nay, bao gồm hạng B1, B2, C, D, E và F. Từng loại bằng lái đều có điều kiện cấp bằng và điều kiện lái xe khác nhau tùy thuộc vào loại xe và trọng tải của xe. Vì vậy, để đảm bảo an toàn giao thông và tránh vi phạm luật, người lái xe cần phải nắm rõ các quy định và điều kiện liên quan đến bằng lái xe ô tô. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong việc tìm hiểu và lựa chọn loại bằng lái phù hợp.
Xem thêm: