Đăng ký học lái xe Ô tô ngay tại nhà với đăng ký học lái xe Ô tô Online tại Website Thibanglaixe24h.net để được học ngay trong ngày
Nghe tư vấn và hoàn tất hồ sơ
Sau khi đăng ký, ban Tư vấn tuyển sinh Đào tạo lái xe của Trung tâm sẽ trực tiếp liên hệ với bạn để giải đáp thắc mắc & giúp bạn hoàn tất việc đăng ký học lái xe.
Đi học ngay
Sau khi đăng ký, bạn sẽ được sắp xếp lịch học lý thuyết và đi học lái buổi đầu tiên ngay tại sân tập của trung tâm
Trung tâm Dạy nghề lái xe Hà Nội có đến 12 sân và khu vực tập lái phủ khắp Hà Nội bao gồm cả khu vực Keangnam, Nhổn, Tây Mỗ, Hà Đông, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Linh Đàm, Hoàng Mai, Sài Đồng, Gia Lâm, Long Biên, Tây Hồ, Đông Anh, Sóc Sơn
Trung tâm được sự tin yêu của hàng chục nghìn học viên mỗi năm đến đăng ký học và thi bằng lái xe các hạng. Trong đó có trên 5300 học viên học lái xe Ô tô và hơn 15.000 học viên đăng ký thi bằng lái xe máy các hạng.
Để công khai và minh bạch trong quá trình học cũng như tạo điều kiện thuận lợi nhất giúp học viên có thể đặt lịch, chọn lịch học tại nhà. Trung tâm Đào tạo lái xe Hà Nội đã đưa vào khai thác hệ thống đặt lịch trực tuyến thông qua App học và đặt lịch học lái xe của trung tâm.
Không chỉ các xe tập lái của Trung tâm đều là những dòng xe đời mới và phổ biến, trong đó có đến hơn 90% là các dòng xe Vios mới, giống với xe thi. Trung tâm còn có hệ thống mô hình thực tế ảo hiện đại giúp học viên học trực quan và tiếp thu nhanh hơn.
Thủ tục đăng ký học lái xe ô tô tại thibanglaixe24h.net rất đơn giản: Học viên chỉ cần chuẩn bị 01 bản photo CMND và 08 ảnh 3×4; những giấy tờ khác trung tâm sẽ hoàn thiện cho học viên.
Học viên đăng ký là đi học ngay, được học vào ngày cuối tuần, kể cả buổi tối và học viên có thể bảo lưu kết quả. Thời gian học lái xe ô tô bằng B2 là 3 tháng, bằng C là 6 tháng sau đó học viên thi sát hạch, vượt qua kỳ thi và được cấp bằng trong vòng 10 – 15 ngày.
– Lý thuyết: Học viên được giáo viên hướng dẫn tận tình, học với phương pháp đặc biệt và không giới hạn số buổi. Lớp học đạt tiêu chuẩn, đầy đủ máy móc, thiết bị phục vụ việc học.- Thực hành: Học trên sân thi và xe thi, gồm 15 giờ thực lái và 45 giờ kiến tập, tổng 60 giờ trên xe.
Tại thibanglaixe24h.net, bạn được học thực hành lái xe 1 kèm 1 theo yêu cầu của học viên và có thể đổi giáo viên nếu thấy không hài lòng. Giáo viên giàu kinh nghiệm sẽ tận tình hướng dẫn học viên, đảm bảo học viên học tốt, thi tốt.
Trung tâm Dạy nghề lái xe VOV có đến 12 sân và khu vực tập lái phủ khắp Hà Nội bao gồm cả khu vực Keangnam, Nhổn, Tây Mỗ, Hà Đông, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Linh Đàm, Hoàng Mai, Sài Đồng, Gia Lâm, Long Biên, Tây Hồ, Đông Anh, Sóc Sơn.
Thông tin khoá học lái xe ô tô các hạng B1,B2,C
Bước vào “kỷ nguyên ô tô” – khi mà người người, nhà nhà lựa chọn ô tô làm phương tiện giao thông để phục vụ nhu cầu di chuyển. Bạn cũng muốn nhanh chóng có được tấm bằng lái xe ô tô để bắt kịp theo xu hướng đó. Tuy nhiên, bạn lại chưa biết học bằng lái xe ô tô như thế nào và bạn đang loay hoay tìm kiếm thông tin ở mọi nơi. Vậy hãy để bài viết dưới đây đưa ra cho bạn những câu trả lời hữu ích nhất.
Bằng lái xe ô tô là gì?
Bằng lái xe ô tô hay còn được gọi là Giấy phép lái xe được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền dành cho các cá nhân, đối tượng có nhu cầu sở hữu bằng lái xe ô tô và sử dụng ô tô làm phương tiện di chuyển cũng như hành nghề kinh doanh. Có trong tay tấm bằng này các cá nhân sẽ được phép lưu thông trên đường cùng với những loại phương tiện phù hợp.
Các quy định cần biết về mức xử phạt liên quan đến thiếu bằng lái xe ô tô
Khi tham gia giao thông bắt buộc tài xế phải mang theo Giấy phép lái xe của mình. Nếu lực lượng chức năng kiểm tra mà tài xế không thể xuất trình được bằng lái xe ô tô thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Tùy theo từng trường hợp sẽ được xác định là không có bằng lái xe ô tô hay không mang theo bằng lái xe ô tô. Căn cứ theo quy định tại Khoản 11 điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP về việc tăng mức phạt đối với trường hợp lái xe không có bằng lái xe hoặc sử dụng bằng lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xoá. Khi đó, lái xe điều khiển xe ô tô, xe máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 – 12.000.000 VNĐ.Đối với trường hợp lái xe không mang bằng lái xe ô tô sẽ bị phạt tiền từ 200.000 – 400.000 VNĐ căn cứ theo quy định tại khoản 3, Điều 21, 100/2019/NĐ-CP.Bên cạnh đó, tại Điều 82 nghị định 100/2019/NĐ-CP kết hợp với Khoản 8, Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 lái xe ô tô sẽ bị tạm giữ xe thời hạn là 07 ngày. Khi đến thời hạn giải quyết vụ việc, lái xe có thể xuất trình Giấy phép lái xe hợp pháp thì sẽ bị phạt theo lỗi không mang bằng lái xe ô tô khi lưu hành.
Bằng lái xe ô tô B1, B2, C được phép điều khiển những loại xe gì?
Bằng lái xe B1
Bằng lái xe B2
Bằng lái xe hạng C
Xe ô tô chạy số tự động có 4-9 chỗ ngồi
Xe ô tô có 4-9 chỗ sử dụng số sàn và số tự động
Xe tải có thiết kế trọng tải từ 3.500 kg trở lên
Xe ô tô tải chạy số tự động có thiết kế trọng tải dưới 3.500 kg
Xe ô tô tải, máy kéo rơ moóc có thiết kế trọng tải dưới 3.500 kg
Xe kéo rơ moóc có thiết kế trọng tải từ 3.500 kg trở lên
Xe ô tô được thiết kế dành cho người khuyết tật
Được phép lái các loại xe theo quy định ở hạng B1
Được phép lái các loại xe theo quy định ở hạng B
Lái xe không được kinh doanh hay hành nghề lái xe
Lái xe được phép kinh doanh, hành nghề lái xe
Được phép lái các loại xe theo hình thức kinh doanh vận tải
Điều kiện học bằng lái xe ô tô
Điều kiện để mỗi cá nhân có thể tham gia học và thi bằng lái xe ô tô được quy định như sau:
Là công dân nước Việt Nam
Người nước ngoài hiện đang làm việc, học tập, cư trú hợp pháp ở Việt Nam
Đối với hạng B, yêu câu từ đủ 18 tuổi trở lên
Đối với hạng C yêu cầu từ đủ 21 tuổi trở lên
Đáp ứng đầy đủ yêu cầu về năng lực pháp luật và năng lực chịu trách nhiệm hành vi
Ngoài ra, cá nhân còn phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về sức khoẻ như sau:
Không bị rối loạn hoặc không mất khả năng nhận biết, phân biệt ba màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh – ba màu của đèn tín hiệu giao thông
Không bị rối loạn tâm thần cấp, nếu đã được chữa khỏi hoàn toàn thì phải có thời gian trên 06 tháng
Không bị rối loạn tâm thần mãn tính hay mất năng lực kiểm soát hành vi của bản thân
Thị lực phải trên 5/10
Không bị khuyết tật về mắt, thiếu một mắt
Đầy đủ tay, chân
Không mắc các bệnh truyền nhiễm hay các bệnh lý có thể lây lan sang người khác, những căn bệnh phải cách ly đã được liệt kê trong danh sách của Bộ Giao thông Vận tải
Hồ sơ cần chuẩn bị để học và thi bằng lái xe ô tô
Nếu đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên, công dân hoàn toàn có quyền tham gia học và thi bằng lái xe ô tô. Hồ sơ cần chuẩn bị gồm có:
01 đơn đăng ký học bằng lái xe ô tô
01 bản photo không cần công chứng CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn thời hạn
10 ảnh 3*4 được chụp đúng quy định: nghiêm túc, lịch sự, không đeo kính, không để tóc che mặt
01 giấy khám sức khoẻ do cơ sở y tế được chỉ định cấp phát
Mức học phí và lệ phí thi bằng lái xe ô tô
Hầu hết mức phí ở các trung tâm được đưa ra đều đã bao gồm trọn gói. Có nghĩa là sau khi thanh toán số tiền trung tâm quy định đến khi thi xong bài thi sát hạch, bạn không cần mất thêm bất kỳ khoản chi phí nào nữa. Hình thức này nhằm mang đến sự thuận tiện cho công dân khi làm hồ sơ và thi bằng lái xe ô tô.Hiện nay, mỗi loại bằng có mức phí và lệ phí thi khác nhau, cụ thể:
Bằng lái xe ô tô B1: 7.000.000 – 9.000.000 VNĐ
Bằng lái xe ô tô B2: 7.500.000 – 9.000.000 VNĐ
Bằng lái xe Hạng C: 10.000.000 – 11.500.000 VNĐ
Mức giá này đã bao gồm các khoản sau:
Phí làm hồ sơ gồm: hồ sơ, học lý thuyết và học mô hình thực tế ảo
Phí học thực hành gồm: phí sân tập, tiền xăng xe, tiền lương giáo viên)
Chi phí khám sức khoẻ
Phí thi sát hạch phần lý thuyết
Phí thi sát hạch phần thi sa hình
Lệ phí thi sát hạch trên đường trường
Lệ phí cấp bằng lái xe được làm bằng thẻ PET
Mức giá cụ thể có sự chênh lệch giữa các trung tâm khác nhau do điều kiện cơ sở vật chất, chất lượng giáo viên, điều kiện sân tập… không giống nhau.
Thời gian học bằng lái xe hạng ô tô
Thời gian học bằng lái xe của các bằng B1, B2 và C có quy định không giống nhau.
Bằng lái xe B1
Bằng lái xe B2
Bằng lái xe hạng C
Thời gian học lý thuyết
136 giờ
168 giờ
168 giờ
Thời gian học thực hành
340 giờ
420 giờ
752 giờ
Tổng thời gian đào tạo
476 giờ (tương đương 3-4 tháng)
588 giờ (tương đương 3-4 tháng)
920 giờ (Tương đương 05 tháng)
Địa điểm học bằng lái xe ô tô
Hiện nay có rất nhiều địa điểm đáp ứng đủ tiêu chuẩn để học viên tham gia học và thi bằng lái xe ô tô. Tuy nhiên, để thuận tiện cho việc đi lại, di chuyển, bạn nên lựa chọn những nơi gần với khu vực mình sinh sống. Tại Hà Nội, bạn có thể tham khảo những địa điểm học bằng lái xe ô tô sau:Sân tập lái xe bằng lái xe ô tô
Sân tập lái tại Nhật Tân – Tây Hồ
Sân tập lái tại Đông Anh
Sân tập lái tại Hà Đông
Sân tập lái VOV
Sân tập lái tại Bắc Từ Liêm
Sân tập lái tại Mỹ Đình
Sân tập lái tại Sài Đồng – Long Biên
Sân tập lái tại Nguyễn Khoái – Hoàng Mai
Sân tập lái tại Hoài Đức
Sân tập lái tại Nguyễn Xiển – Thanh Xuân
Nội dung khoá học bằng lái xe ô tô
Khoá học của cả ba loại bằng lái xe ô tô B1, B2, C đều gồm có khoá học lý thuyết và khoá đào tạo thực hành.
Nội dung phần học lý thuyết
Nhìn chung, trong chương trình lý thuyết, các học viên sẽ phải nắm chắc các kiến thức với nội dung sau:
Luật giao thông đường bộ theo bản mới nhất
Hệ thống các biển báo khi tham gia giao thông
Kết cấu giao thông đường bộ, các phương tiện giao thông được phép tham gia vào giao thông đường bộ
Học về nghiệp vụ vận tải của người lái xe
Văn hoá và đạo đức của người lái xe khi tham gia giao thông
Cấu tạo và sửa chữa xe cơ bản
Trả lời các câu hỏi sa hình và xử lý các tình huống
Nắm chắc các kiên thức này, học viên có khả năng cao vượt qua bài thi sát hạch lý thuyết. Lưu ý, để có thể qua bài thi này, thí sinh phải trả lời đúng tối thiểu 36/40 câu trong thời gian là 24 phút đối với bằng C; 32/35 câu trong 22 phút đối với bằng B2 và 27/30 câu trong vòng 19 phút đối với bằng B1 đồng thời điểm chung của các bằng là tất cả đều không được sai ở câu điểm liệt.
Nội dung phần học thực hành
Ở bài thi thực hành, nội dung thi của bằng B1 và B2 đều giống nhau bao gồm 11 bài thi. Tuy nhiên với bằng C chỉ còn lại 10 bài thi do không có bài Ghép xe ngang vào nơi đỗ. Một điểm khác biệt khác trong bài thi thực hành của ba loại bằng lái xe này là xe lái khi thi sát hạch của bằng B1, B2 là ô tô con 4-7 chỗ ngồ. Trong khi đó, xe lái khi thi sát hạch của bằng C là xe tải 3,5 tấn.
Dưới đây là tóm tắt chung 11 bài thi sa hình bằng lái xe ô tô.
Bài số 1: Xuất phát
Khi đến lượt thi, thí sinh di chuyển xe lái vào vị trí sát với vạch xuất phát được kẻ trên sân và thực hiện lần lượt các thao tác sau trước khi có lệnh xuất phát:
Kiểm tra ghế lái xe và xác định tư thế ngồi thoải mái nhất
Đảm bảo chân có thể đạp được hết chân ga, phanh và côn
Điều chỉnh gương, kính chiếu hậu để chắc chắn bạn có thể quan sát được điểm sau của bánh xe khi tiếp xúc với mặt đường
Hạ phanh tay
Thắt dây an toàn đúng quy cách
Giữ bình tĩnh, tự tin
Nổ máy và chờ lệnh xuất phát
Khi có lệnh, thí sinh vào số 1 sau đó từ từ nhả côn và để xe chạy. Đồng thời bật xi nhanh trái. Sau khi đã đi qua vạch xuất phát hoặc thấy đèn màu xanh trong xe tắt thì thí sinh phải tắt xi – nhan. Tiếp theo, bạn có thể nhả hết côn từ từ, không đạp ga và cho xe tự chạy. Tuy nhiên, nhiều lời khuyên rằng lái xe vẫn nên đỡ một nửa mức côn để xe chạy chậm và chuẩn bị tiến vào bài thi số 2.
Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 1:
Loại lỗi
Mức điểm trừ
Khi đã có hiệu lệnh xuất phát nhưng xe vẫn chưa di chuyển qua vạch xuất phát sau 10 giây
bị loại
Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe gây tai nạn
bị loại
Không cài dây an toàn
5 điểm
Lái xe không bật xi – nhan trái khi xuất phát
5 điểm
Xe di chuyển qua vạch xuất phát đã quá 5m nhưng vẫn chưa tắt xi – nhan
5 điểm
Lái xe để xe bị chết máy
5 điểm/lần
Đạp ga mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút
5 điểm
Lái xe quá tốc độ cho phép là 24km/h
5 điểm
Bài số 2: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ
Qua bài thi số 1, thí sinh bước vào bài thi số 2 và thực hiện các yêu cầu sau:
Điều khiển xe dừng trước vạch dừng theo quy định, khoảng cách từ thanh cản phía trước ô tô đến vạch dừng không quá 500 mm
Giữ động cơ hoạt động liên tục, để xe chết máy sẽ bị trừ điểm theo quy định
Tuân thủ các quy tắc về tham gia giao thông đường bộ, chú ý lái xe an toàn và không điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ 24 km/h
Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 2:
Loại lỗi
Mức điểm trừ
Đi lên vỉa hè
bị loại
Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe gây tai nạn
bị loại
Quá 30 giây xe vẫn chưa di chuyển
bị loại
Tổng điểm của bài thi không đủ 80 điểm
bị loại
Lái xe không thắt dây an toàn
5 điểm
Không dừng xe ở vạch dừng theo đúng quy định, nhỏ hơn hoặc lớn lơn 500 mm
5 điểm
Thí sinh để xe bị chết máy
5 điểm/lần
Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút
5 điểm
Lái xe vượt quá tốc độ cho phép là 24km/h
1 điểm/3 giây
Quá thời gian theo quy định
1 điểm/3 giây
Bài số 3: Dừng và khởi hành ngang dốc
Nội dung của bài thi này là Dừng và khởi hành xe ngang dốc. Đây là phần thi có mức độ khó cao, không ít thí sinh tỏ ra lúng túng trong bài thi này. Do đó, để hoàn thành tốt phần thi, ngoài kỹ năng lái tốt, thí sinh cần giữ được bình tĩnh và thực hiện các yêu cầu sau của bài thi:
Điều khiển xe dừng trước vạch dừng theo quy định, khoảng cách từ thanh cản phía trước ô tô đến vạch dừng không quá 500 mm
Điều khiển xe khởi động nhẹ nhàng, xe không bị giật nảy hay đột ngột chết máy
Không để xe bị tụt dốc quá 500 mm
Điều khiển xe đi qua vị trí dừng trong thời gian dưới 30 giây
Tuân thủ các quy tắc về tham gia giao thông đường bộ, chú ý lái xe an toàn và không điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ 24 km/h
Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 3:
Loại lỗi
Mức điểm trừ
Đi lên vỉa hè
bị loại
Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe để xảy ra tai nạn
bị loại
Quá 30 giây xe vẫn chưa đi qua vạch dừng
bị loại
Bài thi đạt tổng số điểm dưới 80 điểm
bị loại
Xe bịt tụt dốc quá 500 mm
bị loại
Lái xe dừng xe sai vạch theo quy định, khoảng cách nhỏ hơn hoặc lớn hơn 500 mm
bị loại
Xe bị chết máy
5 điểm/lần
Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút
5 điểm
Lái xe vượt quá tốc độ cho phép là 24km/h
1 điểm/3 giây
Quá thời gian theo quy định
1 điểm/3 giây
Bài số 4: Lái xe qua vệt bánh xe và đường vuông góc
Mức độ khó của bài thi Lái xe qua vệt bánh xe và đường hẹp vuông góc được đánh giá ở mức trung bình. Thí sinh chỉ cần tập trung và điều khiển phương tiện thực hiện lần lượt các yêu cầu bên dưới:
Lái xe di chuyển theo đúng hình đã quy định
Điều khiển bánh trước và bánh sau ở bên phía lái phụ đi qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe được kẻ trên đường
Không điều khiển bánh xe đè lên vạch kẻ đường
Hoàn thành bài thi trong vòng 2 phút
Tuân thủ các quy tắc về tham gia giao thông đường bộ, chú ý lái xe an toàn và không điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ 24 km/h
Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 4:
Loại lỗi
Mức điểm trừ
Đi xe lên vỉa hè
bị loại
Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe để xảy ra tai nạn
bị loại
Không đi theo hình được quy định
bị loại
Bài thi có tổng số điểm dưới 80 điểm
bị loại
Bánh trước và bánh sau phía bên lái phụ không đi qua vạch giới hạn của hình vệt bánh xe
bị loại
Xe bị chết máy khi đang thực hiện bài thi
5 điểm/lần
Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút
5 điểm
Bánh xe đè lên vạch kẻ đường
5 điểm
Lái xe vượt quá tốc độ cho phép là 24km/h
1 điểm/3 giây
Vượt quá thời gian theo quy định
1 điểm/3 giây
Bài số 5: Đi qua ngã tư có đèn tín hiệu giao thông
Yêu cầu của bài thi số 5 tương đối đơn giản với các nội dung cần thực hiện sau:
Thí sinh điều khiển phương tiện di chuyển theo tín hiệu đèn giao thông
Dừng xe đúng khoảng cách theo quy định, khoảng cách từ thanh cản phía trước ô tô đến vạch dừng không quá 500 mm
Khi rẽ trái, phải bật xi – nhanh trái
Khi rẽ phải, phải bật xi – nhan phải
Trong vòng 20 giây phải điều khiển phương tiện di chuyển qua ngã tư
Giữ cho động cơ hoạt động liên tục
Tuân thủ các quy tắc về tham gia giao thông đường bộ, chú ý lái xe an toàn và không điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ 24 km/h
Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 5:
Loại lỗi
Mức điểm trừ
Đi xe lên vỉa hè
bị loại
Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe để xảy ra tai nạn
bị loại
Không dừng xe ở khoảng cách đúng quy định, nhỏ hơn hoặc lớn hơn 500 mm
bị loại
Bài thi có tổng số điểm thấp hơn 80 điểm
bị loại
Tính từ khi đèn xanh sáng, trong vòng 30 giây lái xe vẫn chưa điều khiển xe đi qua ngã tư
bị loại
Tính từ khi đèn xanh sáng, trong vòng 20 giây thí sinh chưa điều khiển xe đi qua ngã tư
5 điểm
Xe bị chết máy khi đang thực hiện bài thi
5 điểm/lần
Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút
5 điểm
Lái xe vượt quá tốc độ cho phép là 24km/h
1 điểm/3 giây
Vượt quá thời gian theo quy định
1 điểm/3 giây
Bài số 6: Đi xe vào đường vòng quanh co (đường hình chữ S)
Yêu cầu chính của bài thi là thí sinh phải điều khiển phương tiện đi theo hình đã quy định trong khoảng thời gian 2 phút với các yêu cầu cụ thể là:
Không để bánh xe đè vào vạch giới hạn trên đường
Di chuyển đúng theo hình đã quy định
Hoàn thành bài thi trong vòng 2 phút
Giữ cho động cơ hoạt động liên tục
Tuân thủ các quy tắc về tham gia giao thông đường bộ, chú ý lái xe an toàn và không điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ 24 km/h
Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 6:
Loại lỗi
Mức điểm trừ
Đi xe lên vỉa hè
bị loại
Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe để xảy ra tai nạn
bị loại
Điều khiển xe vi phạm vạch kẻ đường
bị loại
Bài thi có tống số điểm thấp hơn 80 điểm
bị loại
Quá 2 phút thí sinh vẫn chưa hoàn thành bài thi
5 điểm
Xe bị chết máy khi đang thực hiện bài thi
5 điểm/lần
Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút
5 điểm
Để bánh xe đè lên vạch kẻ đường
5 điểm
Lái xe vượt quá tốc độ cho phép là 24km/h
1 điểm/3 giây
Vượt quá thời gian theo quy định
1 điểm/3 giây
Bài số 7: Lùi xe vào ô, ghép xe dọc
Bài thi ghép xe có mức độ khó tương đối cao, do đó thí sinh cần tập trung để vào bài thi và thực hiện các yêu cầu sau theo đúng quy tắc:
Bài thi được thực hiện trong vòng 2 phút
Điều khiển bánh xe trước không đè vào giới hạn ống khí và không được đè lên vạch giới hạn cảm ứng
Giữ cho động cơ hoạt động liên tục
Tuân thủ các quy tắc về tham gia giao thông đường bộ, chú ý lái xe an toàn và không điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ 24 km/h
Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 7:
Loại lỗi
Mức điểm trừ
Đi xe lên vỉa hè
bị loại
Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe để xảy ra tai nạn
bị loại
Điều khiển xe vi phạm vạch kẻ đường
bị loại
Bài thi có tổng số điểm thấp hơn 80 điểm
bị loại
Thí sinh không hoàn thành bài thi trong vòng 2 phút
5 điểm
Để bánh xe đè lên vạch giới hạn ống khí quá 5 giây
5 điểm
xe bị chết máy trong quá trình thực hiện bài thi
5 điểm/lần
Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút
5 điểm
Đỗ xe không đúng với vị trí được quy định
5 điểm
Lái xe vượt quá tốc độ cho phép là 24km/h
1 điểm/3 giây
Vượt quá thời gian theo quy định
1 điểm/3 giây
Bài số 8: Dừng xe nơi đường giao nhau với đường sắt
Bài thi này có nội dung tương đối “dễ thở” cho các thi sinh. Để hoàn thành tốt, thí sinh cần thực hiện các yêu cầu đơn giản sau:
Khi đến nút giao với đương sắt, lái xe dừng xe ở khoảng cách đúng với quy định, khoảng cách từ thanh cản phía trước ô tô đến vạch dừng không quá 500 mm
Luôn giữ cho động cơ xe hoạt động
Tuân thủ các quy tắc về tham gia giao thông đường bộ, chú ý lái xe an toàn và không điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ 24 km/h
Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 8:
Loại lỗi
Mức điểm trừ
Đi xe lên vỉa hè
bị loại
Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe để xảy ra tai nạn
bị loại
Bài thi có tổng số điểm thấp hơn 80 điểm
bị loại
Không dừng xe ở khoảng cách đúng quy định, nhỏ hơn hoặc lớn hơn 500 mm
5 điểm
Xe bị chết máy trong khi đang thực hiện bài thi
5 điểm/lần
Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút
5 điểm
Lái xe vượt quá tốc độ cho phép là 24km/h
1 điểm/3 giây
Vượt quá thời gian theo quy định
1 điểm/3 giây
Bài số 9: Bài thi tăng tốc, tăng số trên đường thẳng
Thực hiện tốt các yêu cầu sau đây, thí sinh sẽ vượt qua được bài thi số 9:
Di chuyển đến vị trí có biển tăng số, thí sinh tăng lên số 2
Di chuyển qua vị trí có biển tăng tốc, thi sính điều khiển xe tăng tốc độ
Tại thời điểm đi qua biển báo tốc độ tối thiểu cho phép là 20 km/h, thí sinh lái xe với tốc độ trên 20 km/h và đi với số 2
Tại thời điểm đi qua biển báo tốc độ tối đa cho phép là 20 km/h, thí sinh lái xe với tốc độ dưới 20 km/h
Kết thúc bài thi trong vòng 2 phút
Giữ cho động cơ xe hoạt động liên tục
Tuân thủ các quy tắc về tham gia giao thông đường bộ, chú ý lái xe an toàn và không điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ 24 km/h
Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 9:
Loại lỗi
Mức điểm trừ
Đi xe lên vỉa hè
bị loại
Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe để xảy ra tai nạn
bị loại
Bài thi có tổng số điểm thấp hơn 80 điểm
bị loại
Thí sinh hoàn thành bài thi quá 2 phút
5 điểm
Lái xe không thay đổi số theo đúng quy định
5 điểm
lái xe không thay đổi vận tốc theo đúng quy định
5 điểm
Xe bị chết máy trong quá trình thực hiện bài thi
5 điểm/lần
Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút
5 điểm
Lái xe vượt quá tốc độ cho phép là 24km/h
1 điểm/3 giây
Vượt quá thời gian theo quy định
1 điểm/3 giây
Bài số 10: Bài thi ghép xe ngang – Đỗ xe song song vào bãi đỗ
Ở bài thi số 10, thí sinh được phải hoàn thành các yêu cầu sau:
Không được điều khiển bánh xe đè vào vạch cảm ứng giới hạn đường
Hoàn thành bài thi trong vòng 2 phút
Đỗ xe đúng vị trí theo quy định
Giữ cho động cơ hoạt động liên tục
Tuân thủ các quy tắc về tham gia giao thông đường bộ, chú ý lái xe an toàn và không điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ 24 km/h
Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 10:
Loại lỗi
Mức điểm trừ
Đi xe lên vỉa hè
bị loại
Lái xe xử lý tình huống không hợp lý, để xảy ra tai nạn
bị loại
Bài thi có tổng số điểm thấp hơn 80 điểm
bị loại
Thí sinh hoàn thành bài thi quá 2 phút
5 điểm
Điều khiển bánh xe đè vào vạch giới hạn cảm ứng
5 điểm
Để bánh xe đè vào vạch kẻ đường quá 5 giây
5 điểm
Xe bị chết máy khi đang thực hiện bài thi
5 điểm/lần
Đỗ xe sai vị trí theo quy định
5 điểm
Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút
5 điểm
Lái xe quá tốc độ cho phép là 24km/h
1 điểm/3 giây
Vượt quá thời gian theo quy định
1 điểm/3 giây
Bài số 11: Bài kết thúc
Bài thi kết thúc có các yêu cầu dành cho thí sinh là:
Trước khi đi qua vạch kết thúc, thí sinh phải bật đèn xi – nhan rẽ phải
Giữ cho động cơ hoạt động liên tục
Điều khiển xe đi qua vạch kết thúc và dừng xe
Tuân thủ các quy tắc về tham gia giao thông đường bộ, chú ý lái xe an toàn và không điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ 24 km/h
Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 10:
Loại lỗi
Mức điểm trừ
Đi xe lên vỉa hè
bị loại
Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe để xảy ra tai nạn
bị loại
Bài thi có tổng số điểm thấp hơn 80 điểm
bị loại
Không điều khiển xe đi qua vạch kết thúc
bị loại
Xe bị chết máy khi đang thực hiện bài thi
5 điểm/lần
Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút
5 điểm
Lái xe vượt quá tốc độ cho phép là 24km/h
1 điểm/3 giây
Vượt quá thời gian theo quy định
1 điểm/3 giây
Trên đây là 11 bài thi thực hành sa hình của bằng lái xe ô tô. Tuy nhiên, nếu bạn tham gia sát hạch bằng lái xe Hạng C, bạn sẽ không phải thi bài số 10 với nội dung “Ghép xe ngang – Đỗ xe song song vào bãi đỗ”.Một điểm cần lưu ý khi thực hiện bài thi thực hành dành cho các thí sinh là trong quá trình thi, sẽ có những tình huống khẩn cấp xảy ra ngẫu nhiên. Nếu thí sinh không xử lý tình huống hợp lý ở những bài thi xuất hiện bất ngờ này sẽ rất dễ mất điểm đáng tiếc. Do không thể biết trước bài khẩn cấp sẽ xuất hiện lúc nào nên thí sinh cần luôn giữ tinh thần bình tĩnh để có thể chủ động xử lý tình huống hợp lý nhất. Nội dung của bài thi này yêu cầu thí sinh phải cho xe dừng ngay lập tức và bật đèn thông báo sự cố khi có còi hú lên hoặc đèn nháy liên tục. Cho đến khi tín hiệu khẩn cấp tắt, thí sinh cho xe chạy từ từ và sau khoảng 2-3 giây mới được tắt đèn thông báo sự cố. Trên đây là những thông tin chi tiết về việc học bằng lái xe ô tô. Để chọn được tấm bằng phù hợp, bạn cần cân nhắc nhu cầu sử dụng của bản thân. Hy vọng những chia sẻ trên đã có thể giúp bạn tháo gỡ những thắc mắc về học và thi bằng lái xe ô tô. Chúc bạn sẽ có lựa chọn đúng đắn nhất và sớm có được tấm bằng lái xe ô tô trong tay.