Bằng E lái xe gì? Hồ sơ và thủ tục đăng ký thi bằng E

Việt nam là một trong những quốc gia cung cấp các loại giấy phép lái xe rất đa dạng. Trong đó, giấy phép lái xe hạng E là loại bằng lái xe cấp cao và rất khó để có thể sở hữu. Vậy bằng E lái xe gì? Bằng E lái được những loại xe nào? Thời hạn sử dụng của loại bằng này là bao lâu?… Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết những thông tin này ngay dưới đây nhé.

Bằng lái xe hạng E là gì? 

bang-lai-xe-hang-e
Bằng lái xe hạng E là gì?

Bằng lái xe hạng E là loại bằng lái được cấp cho những tài xế hành nghề lái xe điều khiển các phương tiện vận tải trên 30 chỗ ngồi, máy kéo một rơ moóc và các loại phương tiện được quy định ở bằng lái xe hạng B1, B2, C, D. Đồng thời, người sở hữu bằng lái xe hạng E được phép kinh doanh vận tải. Đây là một trong những loại bằng lái xe cấp cao nhất và khó sở hữu nhất tại Việt Nam. 

Để sở hữu bằng lái xe hạng E, các học viên phải đạt 3 yêu cầu cơ bản sau:

  • Hoàn thành khóa học đào tạo lái xe tại trung tâm đào tạo lái xe;
  • Có chứng chỉ sơ cấp;
  • Thi đạt kỳ thi sát hạch lái xe.

Bằng E lái xe gì? 

bang-lai-xe-hang-e
Bằng lái xe hạng E là gì?

Điều 16 Thông tư 12/VBHN-BGTVT 2021 quy định người sở hữu bằng lái xe hạng E có thể điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô chở người có số ghế ngồi trên 30.
  • Các loại xe ô tô quy định được sử dụng cho các loại giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Như vậy, người sở hữu bằng lái xe hạng E sẽ được lái những loại phương tiện như sau:

Loại xe được phép sử dụng cho giấy phép lái xe hạng B1:

    • Ô tô số tự động chở người có 9 chỗ ngồi bao gồm cả chỗ ngồi cho tài xế;
    • Ô tô tải, kể cả xe ô tô tải chuyên dùng số tự động có tổng số trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
    • Ô tô được phép dùng để chở người khuyết tật;
    • Máy kéo kéo một rơ moóc có tổng số trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Loại xe được phép sử dụng cho giấy phép lái xe hạng B2:

    • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
    • Các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

Loại xe được phép sử dụng cho giấy phép lái xe hạng C:

    • Ô tô tải, kể cả xe ô tô tải chuyên dùng số tự động có tổng số trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
    • Máy kéo kéo một rơ moóc có tổng số trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
    • Các loại xe ô tô được quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

Loại xe được phép sử dụng cho giấy phép lái xe hạng D:

    • Ô tô chở người với số ghế ngồi từ 10 đến 30, bao gồm cả chỗ ngồi cho người lái xe;
    • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

Cụ thể hơn, tài xế đã có bằng lái xe hạng E có thể hành nghề lái xe điều khiển các loại phương tiện như: xe ô tô khách (kể cả ô tô khách cỡ lớn, 45 chỗ ngồi), xe khách giường nằm, xe buýt, xe du lịch, xe tải, xe taxi, xe bán tải,… 

Xem thêm: Bằng C lái xe gì? Điều kiện để có bằng C

Điều kiện thi bằng E 

dieu-kien-thi-bang-E
Điều kiện thi nâng hạng từ C, D lên E

Điều 7, Thông tư 12/VBHN-BGTVT 2021 quy định đối tượng đủ điều kiện thi bằng E như sau: 

  • Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam;
  • Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định;
  • Người có bằng hạng B2 lên C, C lên D, D nâng hạng lên E có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
  • Người có bằng lái xe hạng B2 lên D, C nâng hạng lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
  • Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
  • Người học và thi bằng lái xe hạng E phải sở hữu bằng lái xe hạng B2, C, D còn thời hạn sử dụng.

Như vậy, điều kiện về độ tuổi để các tài xế học và thi bằng lái xe hạng E là từ đủ 24 tuổi trở lên. Bên cạnh đó, độ tuổi tối đa để mọi người có thể sử dụng bằng lái xe hạng E là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

Hồ sơ và thủ tục đăng ký thi bằng E 

ho-so-thu-tuc-dang-ki-thi-bang-e
Hồ sơ và thủ tục thi bằng E

Sau khi đã đạt đầy đủ các điều kiện nâng bằng lên hạng E, các bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đăng ký thi nâng hạng bao gồm các giấy tờ và tài liệu như sau:

  • 01 đơn đăng ký thi nâng hạng theo mẫu quy định;
  • 01 bản sao Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (không cần công chứng);
  • 01 giấy khám sức khỏe cho người lái xe trong vòng 6 tháng đổ lại. Lưu ý, loại giấy khám sức khỏe này không phải giấy khám sức khỏe khi đi xin việc;
  • 10 ảnh chân dung 3 x 4 hoặc 4 x 6, áo trắng phông nền xanh, chụp trong vòng 6 tháng gần nhất;
  • 01 bản khai trung thực nhất về thời gian hành nghề lái xe và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định;
  • 01 bản sao bằng tốt nghiệp bậc Trung học cơ sở trở lên (không cần công chứng);
  • 01 bản sao giấy phép lái xe hạng C hoặc D đang sở hữu và vẫn còn thời hạn sử dụng (không cần công chứng).

Hầu hết các trung tâm đào tạo lái xe sẽ chịu trách nhiệm về việc chuẩn bị thủ tục, hồ sơ cho các học viên. Tuy nhiên, các bạn vẫn cần nắm được để chuẩn bị đầy đủ nhất bộ hồ sơ dự thi sát hạch của mình.

Thời hạn quy định của bằng E 

Theo quy định tại Khoản 4, Điều 17, Thông tư 12/VBHN-BGTVT 2021, bằng lái hạng E có thời hạn sử dụng là 5 năm kể từ ngày cấp. Thời hạn sử dụng bằng lái xe hạng E sẽ được in trực tiếp trên giấy phép lái xe. Khi hết hạn, người sở hữu bằng lái phải thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lái xe. Trong trường hợp hết hạn nhưng không làm thủ tục cấp lại thì người sở hữu bằng lái xe hạng E hết hạn sẽ bị phạt hành chính theo Nghị định 123/2021/NĐ-CP, cụ thể :

  • Phạt tiền từ 5 – 7 triệu đồng đối với người sử dụng bằng lái xe hết hạn dưới 3 tháng.
  • Phạt tiền từ 10 – 12 triệu đồng đối với người sử dụng bằng lái xe hết hạn từ 3 tháng trở lên. 

Bằng lái E nâng lên hạng gì? 

bang-lai-xe-hang-e-nang-len-loai-nao
Bằng lái xe hạng E nâng lên loại nào?

Theo quy định của pháp luật, giấy phép lái xe hạng E có thể được nâng hạng lên FE hoặc FC. Việc sở hữu giấy phép lái xe hạng FC cho phép tài xế điều khiển các loại phương tiện vận tải lớn hơn như: xe kéo rơ mooc, xe container, xe đầu kéo rơ mi rơ mooc,…

Nếu các tài xế muốn nâng hạng từ bằng lái xe hạng E lên hạng FC thì cần nâng dấu bằng lái. Điều kiện để nâng hạng từ E lên FC đó là tài xế bắt buộc phải có thời gian hành nghề từ 3 năm trở lên. Ngoài ra, các tài xế cần có tổng quãng đường trên 50.000km lái xe an toàn. Đồng thời, các tài xế cũng phải đạt những yêu cầu cơ bản về độ tuổi, sức khoẻ và tốt nghiệp THCS hoặc tương đương.

Giấy phép lái xe hạng FE là loại bằng lái xe cao nhất theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành. Do đó, để nâng bằng lái xe từ hạng E lên FE cũng khá phức tạp. Quá trình được cấp bằng lái xe hạng FE cũng cần thực hiện đầy đủ các thủ tục nâng giấy lên bằng. 

Người sở hữu bằng lái xe FE sẽ được phép điều khiển các loại phương tiện tại hạng E có kéo rơ mooc và các loại xe ô tô chở khách nối toa cũng như các loại xe khác theo quy định.

Phân biệt bằng E với hạng B1, B2 và C

phan-biet-bang-e-b1-b2-c
Phân biệt giấy phép lái xe hạng E, B1, B2 và C
Loại bằng lái Hạng B1 Hạng B2 Hạng C Hạng E
Loại xe được sử dụng
  • Ô tô số tự động chở người có 9 chỗ ngồi bao gồm cả chỗ ngồi cho tài xế;
  • Ô tô tải, kể cả xe ô tô tải chuyên dùng số tự động có tổng số trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
  • Ô tô được phép dùng để chở người khuyết tật;
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có tổng số trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
  • Các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
  • Ô tô tải, kể cả xe ô tô tải chuyên dùng số tự động có tổng số trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có tổng số trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
  • Các loại xe ô tô được quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
  • Ô tô chở người có số ghế ngồi trên 30.
  • Các loại xe ô tô quy định được sử dụng cho các loại giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
Cách thi lấy bằng
  • Thi và lấy bằng trực tiếp
  • Thi và lấy bằng trực tiếp
  • Thi và lấy bằng trực tiếp
  • Không thi trực tiếp mà phải nâng hạng từ bằng C và D
Thời hạn sử dụng
  • 5 năm kể từ ngày cấp
  • 5 năm kể từ ngày cấp
  • 5 năm kể từ ngày cấp
  • 5 năm kể từ ngày cấp
Thời gian học
  • 476 giờ (136 giờ lý thuyết + 340 giờ thực hành)
  • 588 giờ (168 giờ lý thuyết + 420 giờ thực hành)
  • 920 giờ (168 giờ lý thuyết + 752 giờ thực hành)
  • Hạng C nâng lên hạng E: 366 giờ (56 giờ lý thuyết + 280 giờ thực hành)
  • Hạng D nâng lên hạng E: 192 giờ (48 giờ lý thuyết + 144 giờ thực hành)
Mục đích sử dụng
  • Phục vụ nhu cầu của gia đình, không được phép hành nghề lái xe
  • Được phép hành nghề lái xe
  • Được phép hành nghề lái xe và kinh doanh dịch vụ vận tải
  • Được phép hành nghề lái xe và kinh doanh dịch vụ vận tải

Trên đây là những thông tin chi tiết nhất để trả lời cho câu hỏi “bằng e lái xe là gì?” Nắm vững những thông tin này sẽ giúp cho người điều khiển phương tiện có thể lựa chọn đúng loại bằng lái xe theo nhu cầu. Hy vọng rằng các bạn sớm sở hữu tấm bằng lái xe như ý trong tay.

Xem thêm: Bằng D lái xe gì?

5/5 - (1 bình chọn)

Bài viết liên quan